ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. TRẮC NGHIỆM:(4đ)
A. Chọn câu đúng nhất: (2đ)
1/ Lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc động
a. Bằng c. Nhỏ hơn
b. Ít nhất bằng d. Lớn hơn
2/ Nước đá, nước, hơi nước có đặc điểm chung nào sau đây?
a. Cùng ở một thể c. Cùng một khối lượng riêng
b. Cùng một loại chất d. Lớn hơn
3/ Đặc điểm của sự bay hơi:
a. Xảy ra ở một nhiệt độ nhất định đối với mỗi chất lỏng.
b. Xảy ra ở bất cứ nhiệt độ nào của chất lỏng.
c. Xảy ra đồng thời trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng
d. Không phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, mặt thoáng
4/ Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh
a. Vì khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn
b. Vì khối lượng của không khí nóng lớn hơn
c. Vì trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn
d. Vì trọng lượng riêng của không khí nóng lớn hơn
B. Chọn từ, cụm từ điền vào ô trống (1đ)
1. Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều .............. khi nóng lên.
2. 00C là nhiệt độ của nước đá đang tan. Nhiệt độ này được lấy làm một mốc nhiệt độ của nhiệt giai ...............
3. Thanh thép khi nở ra vì nhiệt nó gây ra .............. rất lớn
4. Các chất khí khác nhau giãn nở vì nhiệt ..............
C. Nối 1 ý bên trái với 1 ý bên phải để có câu đúng (1đ)
1. Dùng ròng rọc cố định và a. Liên quan đến sự đông đặc
ròng rọc động có tác dụng
2. Đúc tượng đồng b. Khi nhiệt độ tăng
3. Thể tích của một vật tăng c. Là quá trình ngược của quá trình nóng chảy
4. Sự đông đặc d. Làm thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực
II TỰ LUẬN (6đ)
1. Tính xem: 300C bằng bao nhiêu độ F (0 F)
1040F bằng bao nhiêu độ C (00C)
2. Mô tả cấu tạo của nhiệt kế.
3. Cho biết đặc điểm của sự nóng chảy và đông đặc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 8 .
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
-----------------------------------
I. LÝ THUYẾT: ( 5,0 điểm)
Caâu 1: Nhieät dung rieâng cuûa moät chaát cho biết gì? Noùi nhieät dung rieâng cuûa chì laø 130J/ kg.K coù nghóa gì? (2đ)
Câu 2: Giải thích tại sao khi rót nước sôi vào ly mỏng ít vỡ hơn khi rót vào ly dày? Biện pháp khắc phục.(1đ)
Câu 3: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.(1đ)
Câu 4: Định nghĩa nhiệt lượng.Đơn vị của nhiệt lượng. (1đ)
II. BÀI TẬP: ( 5,0 điểm)
Bài 1: Để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C cần bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K (1đ)
Bài 2: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn15kg than đá .? Cho năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg (1đ)
Bài 3: Tính hiệu suất của một bếp đun bằng dầu hoả biết rằng phải tốn 150 g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 200C. Năng suất toả nhiệt của loại dầu này là 44.106J/kg nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.(3đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2008- 2009
MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian 45 phút( không kể phát đề)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: ( 2 điểm )
Hãy kể tên hai loại điện tích? Nêu quy ước về hai loại điện tích đó?
Câu 2:( 2 điểm )
Dòng điện là gì? Khi chạy qua một vật dẫn dòng điện có thể gây ra những tác dụng nào? Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?
Câu 3: (2 điểm )
Dòng điện trong kim loại là gì? Nêu quy ước về chiều của dòng điện? So sánh chiều quy ước này với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong kim loại?
Câu 4: ( 2 điểm )
Dụng cụ và đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Hãy đổi các đơn vị sau đây:
0,75A = …….mA ; 280mA = ……….A
Câu 5: ( 2 điểm )
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện , một khóa K , một bóng đèn và một ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn đó ( ghi rõ chốt “ +” và chốt “ - ” của ampe kế )?
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC : 2006 – 2007
MÔN : VẬT LÝ 9. Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Trong một máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính bố trí như sau:
A. nam châm vĩnh cửu và cuộn dây dẫn nối hai cực của nam châm
B. nam châm điện và dây dẫn nối hai cực của nam châm điện
C. một nam châm có thể quay quanh một trục vuông góc với trục của cuộn dây dẫn
D. một cuộn dây dẫn kín có thể quay quanh một trục của nó trước một nam châm
Câu 2 :Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ:
A. tăng lên 100 lần C. tăng lên 200 lần
B. giảm đi 100 lần D. giảm đi 10000 lần
Câư 3 : Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng chiếu từ :
A . nước vào không khí và góc tới lớn hơn 480
B. không khí vào nước và góc tới lớn hơn 480
C. nước vào không khí và góc tới lớn hơn 48030’
D. không khí vào nước và góc tới lớn hơn 48030’
Câu 4:Điểm cực cận của mắt cận thị:
A . bằng điểm cực cận của mặt thường.
B . xa hơn điểm cực cận của mặt thường
C. gần hơn điểm cực cận của mặt thường.
D . xa hơn điểm cực cận của mặt lão
Câu 5: Khi chiếu ánh sáng từ một nguồn sáng qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng màu đỏ. Vậy nguồn sáng là nguồn nào dưới đây ?
A . Nguồn sáng trắng C. Cả A và B đều đúng
B . Nguồn sáng đỏ D. Cả A và B đều sai .
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây biến đổi hóa năng thành cơ năng ?
A. Máy bơm nước. C. Động cơ điện
B. Đinamô (xe đạp). D. Máy hơi nước
II. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
1. Hiện tượng khúc xạ của một tia sáng là …………
2. Dùng một đĩa CD, ta có thể thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau khi ……
III. Tự luận: (6 điểm)
1. Mắt người già thường hay mắc tật gì? Để khắc phục, người già đeo kính loại gì? Mục đích của việc đeo kính?
2. Một máy phát điện có công suất 1000000W và có hiệu điện thế trên đường tải là 200000V. Tính hao phí do tỏa nhiệt trên đường tải, biết điện trở của đường dây là 200 ?
3. Một cây cao 1m, nằm cách máy ảnh 2m. Phim đặt cách vật kính của máy 6cm. Vẽ hình (không cần đúng tỉ lệ) và tính chiều cao của ảnh trên phim?
Thứ Bảy, 12 tháng 3, 2011
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Thứ Bảy, 12 tháng 3, 2011
ĐỀ THI HỌC KÌ II VẬT LÝ 6789
ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. TRẮC NGHIỆM:(4đ)
A. Chọn câu đúng nhất: (2đ)
1/ Lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc động
a. Bằng c. Nhỏ hơn
b. Ít nhất bằng d. Lớn hơn
2/ Nước đá, nước, hơi nước có đặc điểm chung nào sau đây?
a. Cùng ở một thể c. Cùng một khối lượng riêng
b. Cùng một loại chất d. Lớn hơn
3/ Đặc điểm của sự bay hơi:
a. Xảy ra ở một nhiệt độ nhất định đối với mỗi chất lỏng.
b. Xảy ra ở bất cứ nhiệt độ nào của chất lỏng.
c. Xảy ra đồng thời trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng
d. Không phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, mặt thoáng
4/ Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh
a. Vì khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn
b. Vì khối lượng của không khí nóng lớn hơn
c. Vì trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn
d. Vì trọng lượng riêng của không khí nóng lớn hơn
B. Chọn từ, cụm từ điền vào ô trống (1đ)
1. Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều .............. khi nóng lên.
2. 00C là nhiệt độ của nước đá đang tan. Nhiệt độ này được lấy làm một mốc nhiệt độ của nhiệt giai ...............
3. Thanh thép khi nở ra vì nhiệt nó gây ra .............. rất lớn
4. Các chất khí khác nhau giãn nở vì nhiệt ..............
C. Nối 1 ý bên trái với 1 ý bên phải để có câu đúng (1đ)
1. Dùng ròng rọc cố định và a. Liên quan đến sự đông đặc
ròng rọc động có tác dụng
2. Đúc tượng đồng b. Khi nhiệt độ tăng
3. Thể tích của một vật tăng c. Là quá trình ngược của quá trình nóng chảy
4. Sự đông đặc d. Làm thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực
II TỰ LUẬN (6đ)
1. Tính xem: 300C bằng bao nhiêu độ F (0 F)
1040F bằng bao nhiêu độ C (00C)
2. Mô tả cấu tạo của nhiệt kế.
3. Cho biết đặc điểm của sự nóng chảy và đông đặc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 8 .
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
-----------------------------------
I. LÝ THUYẾT: ( 5,0 điểm)
Caâu 1: Nhieät dung rieâng cuûa moät chaát cho biết gì? Noùi nhieät dung rieâng cuûa chì laø 130J/ kg.K coù nghóa gì? (2đ)
Câu 2: Giải thích tại sao khi rót nước sôi vào ly mỏng ít vỡ hơn khi rót vào ly dày? Biện pháp khắc phục.(1đ)
Câu 3: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.(1đ)
Câu 4: Định nghĩa nhiệt lượng.Đơn vị của nhiệt lượng. (1đ)
II. BÀI TẬP: ( 5,0 điểm)
Bài 1: Để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C cần bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K (1đ)
Bài 2: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn15kg than đá .? Cho năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg (1đ)
Bài 3: Tính hiệu suất của một bếp đun bằng dầu hoả biết rằng phải tốn 150 g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 200C. Năng suất toả nhiệt của loại dầu này là 44.106J/kg nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.(3đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2008- 2009
MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian 45 phút( không kể phát đề)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: ( 2 điểm )
Hãy kể tên hai loại điện tích? Nêu quy ước về hai loại điện tích đó?
Câu 2:( 2 điểm )
Dòng điện là gì? Khi chạy qua một vật dẫn dòng điện có thể gây ra những tác dụng nào? Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?
Câu 3: (2 điểm )
Dòng điện trong kim loại là gì? Nêu quy ước về chiều của dòng điện? So sánh chiều quy ước này với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong kim loại?
Câu 4: ( 2 điểm )
Dụng cụ và đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Hãy đổi các đơn vị sau đây:
0,75A = …….mA ; 280mA = ……….A
Câu 5: ( 2 điểm )
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện , một khóa K , một bóng đèn và một ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn đó ( ghi rõ chốt “ +” và chốt “ - ” của ampe kế )?
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC : 2006 – 2007
MÔN : VẬT LÝ 9. Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Trong một máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính bố trí như sau:
A. nam châm vĩnh cửu và cuộn dây dẫn nối hai cực của nam châm
B. nam châm điện và dây dẫn nối hai cực của nam châm điện
C. một nam châm có thể quay quanh một trục vuông góc với trục của cuộn dây dẫn
D. một cuộn dây dẫn kín có thể quay quanh một trục của nó trước một nam châm
Câu 2 :Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ:
A. tăng lên 100 lần C. tăng lên 200 lần
B. giảm đi 100 lần D. giảm đi 10000 lần
Câư 3 : Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng chiếu từ :
A . nước vào không khí và góc tới lớn hơn 480
B. không khí vào nước và góc tới lớn hơn 480
C. nước vào không khí và góc tới lớn hơn 48030’
D. không khí vào nước và góc tới lớn hơn 48030’
Câu 4:Điểm cực cận của mắt cận thị:
A . bằng điểm cực cận của mặt thường.
B . xa hơn điểm cực cận của mặt thường
C. gần hơn điểm cực cận của mặt thường.
D . xa hơn điểm cực cận của mặt lão
Câu 5: Khi chiếu ánh sáng từ một nguồn sáng qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng màu đỏ. Vậy nguồn sáng là nguồn nào dưới đây ?
A . Nguồn sáng trắng C. Cả A và B đều đúng
B . Nguồn sáng đỏ D. Cả A và B đều sai .
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây biến đổi hóa năng thành cơ năng ?
A. Máy bơm nước. C. Động cơ điện
B. Đinamô (xe đạp). D. Máy hơi nước
II. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
1. Hiện tượng khúc xạ của một tia sáng là …………
2. Dùng một đĩa CD, ta có thể thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau khi ……
III. Tự luận: (6 điểm)
1. Mắt người già thường hay mắc tật gì? Để khắc phục, người già đeo kính loại gì? Mục đích của việc đeo kính?
2. Một máy phát điện có công suất 1000000W và có hiệu điện thế trên đường tải là 200000V. Tính hao phí do tỏa nhiệt trên đường tải, biết điện trở của đường dây là 200 ?
3. Một cây cao 1m, nằm cách máy ảnh 2m. Phim đặt cách vật kính của máy 6cm. Vẽ hình (không cần đúng tỉ lệ) và tính chiều cao của ảnh trên phim?
MÔN: VẬT LÝ 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. TRẮC NGHIỆM:(4đ)
A. Chọn câu đúng nhất: (2đ)
1/ Lực kéo vật lên trực tiếp sẽ như thế nào so với lực kéo vật lên khi dùng ròng rọc động
a. Bằng c. Nhỏ hơn
b. Ít nhất bằng d. Lớn hơn
2/ Nước đá, nước, hơi nước có đặc điểm chung nào sau đây?
a. Cùng ở một thể c. Cùng một khối lượng riêng
b. Cùng một loại chất d. Lớn hơn
3/ Đặc điểm của sự bay hơi:
a. Xảy ra ở một nhiệt độ nhất định đối với mỗi chất lỏng.
b. Xảy ra ở bất cứ nhiệt độ nào của chất lỏng.
c. Xảy ra đồng thời trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng
d. Không phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, mặt thoáng
4/ Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh
a. Vì khối lượng của không khí nóng nhỏ hơn
b. Vì khối lượng của không khí nóng lớn hơn
c. Vì trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn
d. Vì trọng lượng riêng của không khí nóng lớn hơn
B. Chọn từ, cụm từ điền vào ô trống (1đ)
1. Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều .............. khi nóng lên.
2. 00C là nhiệt độ của nước đá đang tan. Nhiệt độ này được lấy làm một mốc nhiệt độ của nhiệt giai ...............
3. Thanh thép khi nở ra vì nhiệt nó gây ra .............. rất lớn
4. Các chất khí khác nhau giãn nở vì nhiệt ..............
C. Nối 1 ý bên trái với 1 ý bên phải để có câu đúng (1đ)
1. Dùng ròng rọc cố định và a. Liên quan đến sự đông đặc
ròng rọc động có tác dụng
2. Đúc tượng đồng b. Khi nhiệt độ tăng
3. Thể tích của một vật tăng c. Là quá trình ngược của quá trình nóng chảy
4. Sự đông đặc d. Làm thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực
II TỰ LUẬN (6đ)
1. Tính xem: 300C bằng bao nhiêu độ F (0 F)
1040F bằng bao nhiêu độ C (00C)
2. Mô tả cấu tạo của nhiệt kế.
3. Cho biết đặc điểm của sự nóng chảy và đông đặc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 8 .
Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề )
-----------------------------------
I. LÝ THUYẾT: ( 5,0 điểm)
Caâu 1: Nhieät dung rieâng cuûa moät chaát cho biết gì? Noùi nhieät dung rieâng cuûa chì laø 130J/ kg.K coù nghóa gì? (2đ)
Câu 2: Giải thích tại sao khi rót nước sôi vào ly mỏng ít vỡ hơn khi rót vào ly dày? Biện pháp khắc phục.(1đ)
Câu 3: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.(1đ)
Câu 4: Định nghĩa nhiệt lượng.Đơn vị của nhiệt lượng. (1đ)
II. BÀI TẬP: ( 5,0 điểm)
Bài 1: Để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C cần bao nhiêu nhiệt lượng? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/ kg.K (1đ)
Bài 2: Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn15kg than đá .? Cho năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106 J/kg (1đ)
Bài 3: Tính hiệu suất của một bếp đun bằng dầu hoả biết rằng phải tốn 150 g dầu mới đun sôi được 4,5 lít nước ở 200C. Năng suất toả nhiệt của loại dầu này là 44.106J/kg nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.(3đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II. NĂM HỌC 2008- 2009
MÔN VẬT LÝ LỚP 7
Thời gian 45 phút( không kể phát đề)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: ( 2 điểm )
Hãy kể tên hai loại điện tích? Nêu quy ước về hai loại điện tích đó?
Câu 2:( 2 điểm )
Dòng điện là gì? Khi chạy qua một vật dẫn dòng điện có thể gây ra những tác dụng nào? Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện ?
Câu 3: (2 điểm )
Dòng điện trong kim loại là gì? Nêu quy ước về chiều của dòng điện? So sánh chiều quy ước này với chiều dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong kim loại?
Câu 4: ( 2 điểm )
Dụng cụ và đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Hãy đổi các đơn vị sau đây:
0,75A = …….mA ; 280mA = ……….A
Câu 5: ( 2 điểm )
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện , một khóa K , một bóng đèn và một ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn đó ( ghi rõ chốt “ +” và chốt “ - ” của ampe kế )?
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC : 2006 – 2007
MÔN : VẬT LÝ 9. Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Trong một máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính bố trí như sau:
A. nam châm vĩnh cửu và cuộn dây dẫn nối hai cực của nam châm
B. nam châm điện và dây dẫn nối hai cực của nam châm điện
C. một nam châm có thể quay quanh một trục vuông góc với trục của cuộn dây dẫn
D. một cuộn dây dẫn kín có thể quay quanh một trục của nó trước một nam châm
Câu 2 :Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ:
A. tăng lên 100 lần C. tăng lên 200 lần
B. giảm đi 100 lần D. giảm đi 10000 lần
Câư 3 : Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng chiếu từ :
A . nước vào không khí và góc tới lớn hơn 480
B. không khí vào nước và góc tới lớn hơn 480
C. nước vào không khí và góc tới lớn hơn 48030’
D. không khí vào nước và góc tới lớn hơn 48030’
Câu 4:Điểm cực cận của mắt cận thị:
A . bằng điểm cực cận của mặt thường.
B . xa hơn điểm cực cận của mặt thường
C. gần hơn điểm cực cận của mặt thường.
D . xa hơn điểm cực cận của mặt lão
Câu 5: Khi chiếu ánh sáng từ một nguồn sáng qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng màu đỏ. Vậy nguồn sáng là nguồn nào dưới đây ?
A . Nguồn sáng trắng C. Cả A và B đều đúng
B . Nguồn sáng đỏ D. Cả A và B đều sai .
Câu 6: Dụng cụ nào sau đây biến đổi hóa năng thành cơ năng ?
A. Máy bơm nước. C. Động cơ điện
B. Đinamô (xe đạp). D. Máy hơi nước
II. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
1. Hiện tượng khúc xạ của một tia sáng là …………
2. Dùng một đĩa CD, ta có thể thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau khi ……
III. Tự luận: (6 điểm)
1. Mắt người già thường hay mắc tật gì? Để khắc phục, người già đeo kính loại gì? Mục đích của việc đeo kính?
2. Một máy phát điện có công suất 1000000W và có hiệu điện thế trên đường tải là 200000V. Tính hao phí do tỏa nhiệt trên đường tải, biết điện trở của đường dây là 200 ?
3. Một cây cao 1m, nằm cách máy ảnh 2m. Phim đặt cách vật kính của máy 6cm. Vẽ hình (không cần đúng tỉ lệ) và tính chiều cao của ảnh trên phim?
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét