PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN SINH – LỚP 9
(Thời gian 45 phút – không kể thời gian phát đề)
1- Thế
nào là phép lai phân tích? Mục đích của phép lai phân tích là gì? Hãy lấy một
ví dụ để minh họa. (ví dụ: chuột lang lông đen, trội; chuột lông trắng, lặn). (2
điểm)
(Chú ý:
không cần viết sơ đồ lai)
2- Ở
ruồi dấm, cánh dài là trội (kí hiệu là A); cánh ngắn là lặn (kí hiệu a); lông
mềm là trội (kí hiệu B); lông cứng là lặn (kí hiệu b). (1 điểm)
a. Hãy cho biết kiểu hình của ruồi dấm có kiểu gen
sau: AaBB và aaBb
b. Hãy
viết kiểu gen của ruồi dấm có kiểu hình sau: cánh dài, lông cứng và cánh ngắn,
lông cứng ( mỗi kiểu hình viết một kiểu
gen)
3- Ở
cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm; gen a quy định thân xanh lục. Kiểu gen
của đời Mẹ và Bố (đời P ) phải như thế nào để đời F1 thu được:
a. Toàn
là cây cà chua có thân đỏ thẫm?
b. Có
cây thân đỏ thẫm và có cây thân xanh lục.
(Chú ý:
-
Mỗi câu hỏi chỉ
cần trả lời một kết quả và không cần
viết sơ đồ lai
-
Phải có lý luận
để dẫn đến kết quả; không trả lời trực
tiếp) (2 điểm)
4- Vai
trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng. (2 điểm)
5- Theo
nguyên tắc bổ sung (NTBS) các cặp nucleotit nào liên kết với nhau trong ADN?
Áp dụng: Viết một
đoạn mạch đơn bổ sung với một đoạn
mạch đơn của ADN có trình tự sắp xếp như
sau: (1 điểm)
-A – T – T – T –
G – X – X –T – A –
6- Mối
quan hệ giữa gen và protein được
biểu hiện qua sơ đồ dưới đây:
Gen ( một đoạn ADN) à mARN à Protein (chuỗi axit
amin) (2 điểm)
a. NTBS
được biểu hiện như thế nào?
b. Tương
quan về số lượng giữa axit amin và
nucleotit của mARN khi ở trong riboxom để tổng hợp protein?
-HẾT-
ĐÁP ÁN - SINH 9 – KIỂM TRA
HK1
NĂM HỌC
2012 – 2013
1- Thế
nào là phép lai phân tích? Mục đích của phép lai phân tích là gì? Hãy lấy một
ví dụ để minh họa. (ví dụ: chuột lang lông đen, trội; chuột lông trắng, lặn). (2
điểm)
(Chú ý:
không cần viết sơ đồ lai)
-
Phép lai phân
tích: lai tính trội x lặn 0.5 đ
-
Mục đích: xác định kiểu
gen trội 0.5đ
-
Ví dụ:
o Chuột lông đen x chuột lông trắng
o Nếu: F1 100% lông đen ( đồng tính trội) è chuột lông đen thuần chủng (AA) 0.5 đ
o Nếu :F1 50% lông đen : 50% lông trắng (phân tính)è chuột lông đen không thuần
chủng – dị hợp (Aa) 0.5đ
2- Ở
ruồi dấm, cánh dài là trội (kí hiệu là A); cánh ngắn là lặn (kí hiệu a); lông
mềm là trội (kí hiệu B); lông cứng là lặn (kí hiệu b). (1 điểm)
a. Hãy cho biết kiểu hình của ruồi dấm có kiểu gen
sau: AaBB và aaBb
b. Hãy
viết kiểu gen của ruồi dấm có kiểu hình sau: cánh dài, lông cứng và cánh ngắn,
lông cứng ( mỗi kiểu hình viết một kiểu
gen)
o a. AaBB : cánh dài,
lông mềm; aaBb : cánh ngắn, lông mềm
0.5đ
o b. cánh dài lông
cứng: AAbb hay Aabb và cánh ngắn, lông
cứng: aabb 0.5 đ
3- Ở
cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm; gen a quy định thân xanh lục. Kiểu gen
của đời Mẹ và Bố (đời P ) phải như thế nào để đời F1 thu được:
a. Toàn
là cây cà chua có thân đỏ thẫm?
b. Có
cây thân đỏ thẫm và có cây thân xanh lục.
(Chú ý:
-
Mỗi câu hỏi chỉ
cần trả lời một kết quả và không cần
viết sơ đồ lai
-
Phải có lý luận
để dẫn đến kết quả; không trả lời trực
tiếp) (2 điểm)
a.
F1 đỏ thẫm => KG
là: AA
(hoặcAa hoặc AA và Aa) 1 đ
o AA =>
GT mẹ : A - của bố: A => P: AA
x AA
o Aa =>
GT mẹ: A – của bố: a =>
P: AA
x aa
o AA và Aa => GT mẹ A – của bố: A , a
=> P: AA x Aa
(Một trong ba ý
trên)
b.
F1 có cây đỏ thẫm AA và Aa, có cây xanh lục aa –
phân tính 1đ
o Với tỉ lệ 1 : 1 =>
P : Aa x aa (chỉnh lại chỗ này)
o Với tỉ lệ 3 : 1 =>
P: Aa
x Aa
(Một trong hai
ý trên)
4- Vai
trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng. (2 điểm)
-
NST mang gen (ADN),
-
tự sao của ADN è sự tự nhân đôi của
NST,
-
nhờ đó các gen được di
truyền .
(Sai 1 ý trừ 0.5 đ)
5- Theo
nguyên tắc bổ sung (NTBS) các cặp nucleotit nào liên kết với nhau trong ADN?
Áp dụng: Viết một
đoạn mạch đơn bổ sung với một đoạn
mạch đơn của ADN có trình tự sắp xếp như
sau: (1 điểm)
-A – T – T – T –
G – X – X –T – A –
-
NTBS: A-T
và G – X 0.5 đ
-
- T – A – A – A – X
– G- G – A – T – 0.5 đ
(Chú ý: không cần viết dấu nối (liên kết) giữa 2 mạch)
6- Mối
quan hệ giữa gen và protein được
biểu hiện qua sơ đồ dưới đây:
Gen ( một
đoạn ADN) à mARN à Protein (chuỗi axit
amin) (2 điểm)
a. NTBS
được biểu hiện như thế nào?
b. Tương
quan về số lượng giữa axit amin và
nucleotit của mARN khi ở trong riboxom để tổng hợp protein?
-
a. NTBS: U – A và G – X 1đ
-
b. 1 axit amin tương ứng 3 nucleotit 1 đ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét