Thứ Bảy, 27 tháng 4, 2013

Đề HKII Lý 7 _2013_Tân Bình

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
 
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 7
Thời gian làm bài: 45 phút


A.    LÝ THUYẾT
Câu 1: (1,5 đ) Làm thế nào để một vật bình thường trở thành vật nhiễm điện? Khi nào thì một vật trở thành vật nhiễm điện âm? Kể tên 2 loại điện tích đã học.
Câu 2: (1,5 đ)  Dòng điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì? Chất cho dòng điện chạy qua được gọi là gì?
Câu 3: (2,0 đ) Số vôn ghi trên một nguồn điện cho biết điều gì? Dùng dụng cụ gì để đo con số đó? Dụng cụ đo cường độ dòng điện có tên gọi là gì? Cách mắc hai dụng cụ này vào mạch điện để đo khác nhau như thế nào?
B.     BÀI TOÁN
Bài 1: (2,0 đ) Đổi các đơn vị sau
a/ 2,5 A = …………mA
b/ 400 mA = ………… A
c/ 12 V = ……………  mV
d/ 2,4 kV= ……………V
Bài 2: (3,0 đ)
Cho mạch điện như hình vẽ.

a/ Hãy biểu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch và chốt (+)
và (-) của hai ampe kế.
b/ Ampe kế A1 chỉ 0,6A. Hỏi số chỉ ampe kế A2 là bao nhiêu?

c/ Hiệu điện thế giữa hai điểm (1) và (2) là U12 = 4,5 V; hiệu điện thế giữa hai điểm (1) và (3) là  U13 = 7,5 V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai điểm (2) và (3) U23 là bao nhiêu V? 
d/ Mắc thêm 2 vôn kế V1,V2 vào mạch điện đã cho theo yêu cầu sau: Vôn kế V1 đo hiệu điện thế hai đầu đèn 1; vôn kế V2 đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện (có ghi chốt +, - của vôn kế)
--- HẾT---

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 7
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013


Löu yù:
- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)

  1. LÝ THUYẾT
Câu 1: (1,5 đ)
- Cọ xát vật với vật khác ( hoặc lấy vật khác cọ xát vào nó)   [0,5 đ]
- Nhận thêm elctron ( hoặc thừa electron)         [0,5 đ]
- 2 loại điện tích: điện tích dương(+) và âm (-) [0,5 đ]
Câu 2: (1,5 đ)
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng [0,5 đ]
- Là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng [0,5 đ]
- Chất dẫn điện [0,5 đ]
Câu 3: (2,0 đ)
- Cho biết HĐT giữa hai cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch [0,5 đ]
- Vôn kế [0,5 đ]
- Ampe kế [0,5 đ]
- Vôn kế mắc song song với vật cần đo [0,25 đ], ampe kế mắc nối tiếp với vật [0,25 đ]
  1. BÀI TOÁN
Bài 1: (2,0 đ)
a/ 2,5 A =  2500 mA  [0,5 đ]
b/ 400 mA = 0,4 A     [0,5 đ]
c/ 12 V = 12 000 mV [0,5 đ]
d/ 2,4 kV= 2400 V     [0,5 đ]
Bài 2: (3,0 đ)
a. Vẽ đúng chiều dòng điện [0,25 đ], đúng chốt của 2 ampe kế [0,25 đ]
b. Số chỉ ampe kế A2 0,6A [0,5 đ]
c. U23 = U13 – U12 = 7,5 – 4,5= 3 (V)  [1,0 đ]
d. Mắc 2 vôn kế song song [0,5 đ], đúng chốt 2 vôn kế [0,5 đ]

---HẾT---



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Bảy, 27 tháng 4, 2013

Đề HKII Lý 7 _2013_Tân Bình

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
 
QUẬN TÂN BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 7
Thời gian làm bài: 45 phút


A.    LÝ THUYẾT
Câu 1: (1,5 đ) Làm thế nào để một vật bình thường trở thành vật nhiễm điện? Khi nào thì một vật trở thành vật nhiễm điện âm? Kể tên 2 loại điện tích đã học.
Câu 2: (1,5 đ)  Dòng điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì? Chất cho dòng điện chạy qua được gọi là gì?
Câu 3: (2,0 đ) Số vôn ghi trên một nguồn điện cho biết điều gì? Dùng dụng cụ gì để đo con số đó? Dụng cụ đo cường độ dòng điện có tên gọi là gì? Cách mắc hai dụng cụ này vào mạch điện để đo khác nhau như thế nào?
B.     BÀI TOÁN
Bài 1: (2,0 đ) Đổi các đơn vị sau
a/ 2,5 A = …………mA
b/ 400 mA = ………… A
c/ 12 V = ……………  mV
d/ 2,4 kV= ……………V
Bài 2: (3,0 đ)
Cho mạch điện như hình vẽ.

a/ Hãy biểu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch và chốt (+)
và (-) của hai ampe kế.
b/ Ampe kế A1 chỉ 0,6A. Hỏi số chỉ ampe kế A2 là bao nhiêu?

c/ Hiệu điện thế giữa hai điểm (1) và (2) là U12 = 4,5 V; hiệu điện thế giữa hai điểm (1) và (3) là  U13 = 7,5 V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai điểm (2) và (3) U23 là bao nhiêu V? 
d/ Mắc thêm 2 vôn kế V1,V2 vào mạch điện đã cho theo yêu cầu sau: Vôn kế V1 đo hiệu điện thế hai đầu đèn 1; vôn kế V2 đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện (có ghi chốt +, - của vôn kế)
--- HẾT---

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 7
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013


Löu yù:
- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)

  1. LÝ THUYẾT
Câu 1: (1,5 đ)
- Cọ xát vật với vật khác ( hoặc lấy vật khác cọ xát vào nó)   [0,5 đ]
- Nhận thêm elctron ( hoặc thừa electron)         [0,5 đ]
- 2 loại điện tích: điện tích dương(+) và âm (-) [0,5 đ]
Câu 2: (1,5 đ)
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng [0,5 đ]
- Là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng [0,5 đ]
- Chất dẫn điện [0,5 đ]
Câu 3: (2,0 đ)
- Cho biết HĐT giữa hai cực của nguồn khi chưa mắc vào mạch [0,5 đ]
- Vôn kế [0,5 đ]
- Ampe kế [0,5 đ]
- Vôn kế mắc song song với vật cần đo [0,25 đ], ampe kế mắc nối tiếp với vật [0,25 đ]
  1. BÀI TOÁN
Bài 1: (2,0 đ)
a/ 2,5 A =  2500 mA  [0,5 đ]
b/ 400 mA = 0,4 A     [0,5 đ]
c/ 12 V = 12 000 mV [0,5 đ]
d/ 2,4 kV= 2400 V     [0,5 đ]
Bài 2: (3,0 đ)
a. Vẽ đúng chiều dòng điện [0,25 đ], đúng chốt của 2 ampe kế [0,25 đ]
b. Số chỉ ampe kế A2 0,6A [0,5 đ]
c. U23 = U13 – U12 = 7,5 – 4,5= 3 (V)  [1,0 đ]
d. Mắc 2 vôn kế song song [0,5 đ], đúng chốt 2 vôn kế [0,5 đ]

---HẾT---



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét