PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
QUẬN TÂN BÌNH NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9
|
Câu 1: (3 điểm)
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? Em hãy
hoàn thành bảng sau:
Điều kiện tự nhiên
|
Thế mạnh kinh tế
|
|
Vùng đất liền
|
||
Vùng biển
|
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày tình hình sản xuất nông nghiệp
ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 3: (2 điểm)
Nêu đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam
Bộ?
Câu 4: (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thủy sản
ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)
Sản lượng
|
Đồng bằng
sông Cửu Long
|
Đồng bằng
sông Hồng
|
Cả nước
|
Cá biển khai thác
|
493,8
|
54,8
|
1189,6
|
Cá nuôi
|
283,9
|
110,9
|
486,4
|
Tôm nuôi
|
142,9
|
7,3
|
186,2
|
1. Hãy tính tỉ trọng sản lượng
cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng
sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%). (1 điểm)
2. Vẽ biểu đồ thích hợp thể
hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông
Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (2 điểm)
HẾT
ĐÁP
ÁN MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? (3 điểm)
Điều kiện tự nhiên
|
Thế mạnh kinh tế
|
|
Vùng đất liền
(1.25 điểm)
|
Địa hình thoải, đất badan, đất xám. Khí hậu cận
xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt.
|
Mặt bằng xây dựng tốt. Các cây trồng thích hợp:
cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả.
|
Vùng biển
(1.25 điểm)
|
Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần
đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí.
|
Khai thác dầu khí ở thềm
lục địa. Đánh bắt hải sản. Giao thông, dịch vụ, du lịch biển.
|
Ảnh hưởng… (0.5
điểm)
-
Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng đối với Đông Nam Bộ.
-
Khó khăn: đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ
thấp, nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng
tăng.
Câu 2: Trình bày tình hình sản xuất nông nghiệp ở
Đồng bằng sông Cửu Long?
-
Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.
-
Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng
Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang
-
Bình quân lương thực đạt 1066,3kg, gấp 2,3 lần trung bình cả nước
(2002)
-
Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt
đới.
-
Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vĩnh
Long, Trà Vinh, Cà Mau.
-
Vùng chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước. Nghề nuôi trồng
thủy sản (nuôi tôm, cá xuất khẩu) đang phát triển mạnh.
-
Nghề rừng có vị trí quan trọng, đặc biệt trồng rừng ngập mặn ven biển
và trên bán đảo Cà Mau. (4 ý đầu 1 điểm, 3 ý sau 1 điểm)
Câu 3: Nêu đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam
Bộ?
-
Là vùng đông dân (10,9 triệu người-năm 2002)
-
Có lực lượng lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-
Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
-
Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa (Bến cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi,
Nhà tù Côn Đảo…) (0,5 điểm/ý)
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu
Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)
Sản lượng
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Cả nước
|
Cá biển khai thác
|
493,8 =41,5%
|
54,8 = 4,6%
|
1189,6 = 100%
|
Cá nuôi
|
283,9 = 58,4%
|
110,9 = 22,8%
|
486,4 = 100%
|
Tôm nuôi
|
142,9 = 76,7%
|
7,3 = 3,9%
|
186,2 = 100%
|
1. Hãy tính tỉ trọng sản lượng
cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng
sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%) (1 điểm)
2. Vẽ biểu đồ thích hợp thể
hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông
Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (2 điểm)
(vẽ biểu đồ cột
chồng đúng, đẹp. )
Hết
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét