Thứ Sáu, 10 tháng 5, 2013

Đề KTHKII_ĐỊa 9_2012-2013_Tân Bình


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
              QUẬN TÂN BÌNH                                              NĂM HỌC 2012 – 2013
                                                                                                      MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9

ĐỀ CHÍNH THỨC
 
                                                                                                      (Thời gian làm bài: 45 phút)


Câu 1: (3 điểm)
          Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? Em hãy hoàn thành bảng sau:


Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
Vùng đất liền


Vùng biển



Câu 2: (2 điểm)
          Trình bày tình hình sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Câu 3: (2 điểm)
          Nêu đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ?

Câu 4: (3 điểm)
          Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)

Sản lượng
Đồng bằng
 sông Cửu Long
Đồng bằng
sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
493,8
54,8
1189,6
Cá nuôi
283,9
110,9
486,4
Tôm nuôi
142,9
7,3
186,2

1.     Hãy tính tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%). (1 điểm)

2.     Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (2 điểm)


HẾT

ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9

Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? (3 điểm)

Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
Vùng đất liền
(1.25 điểm)
Địa hình thoải, đất badan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt.
Mặt bằng xây dựng tốt. Các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả.
Vùng biển
(1.25 điểm)
Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí.
Khai thác dầu khí ở thềm lục địa. Đánh bắt hải sản. Giao thông, dịch vụ, du lịch biển.
Ảnh hưởng… (0.5 điểm)
-        Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng đối với Đông Nam Bộ.
-          Khó khăn: đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
Câu 2: Trình bày tình hình sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
-        Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.
-        Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang
-        Bình quân lương thực đạt 1066,3kg, gấp 2,3 lần trung bình cả nước (2002)
-        Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới.
-        Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cà Mau.
-        Vùng chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước. Nghề nuôi trồng thủy sản (nuôi tôm, cá xuất khẩu) đang phát triển mạnh.
-          Nghề rừng có vị trí quan trọng, đặc biệt trồng rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau.                          (4 ý đầu 1 điểm, 3 ý sau 1 điểm)
Câu 3: Nêu đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ?
-        Là vùng đông dân (10,9 triệu người-năm 2002)
-        Có lực lượng lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-        Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
-          Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa (Bến cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo…)                                 (0,5 điểm/ý)
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
493,8 =41,5%
54,8 = 4,6%
1189,6 = 100%
Cá nuôi
283,9 = 58,4%
110,9 = 22,8%
486,4 = 100%
Tôm nuôi
142,9 = 76,7%
7,3 = 3,9%
186,2 = 100%
1.      Hãy tính tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%) (1 điểm)
2.      Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (2 điểm)
                              (vẽ biểu đồ cột chồng đúng, đẹp. )
Hết

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Sáu, 10 tháng 5, 2013

Đề KTHKII_ĐỊa 9_2012-2013_Tân Bình


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
              QUẬN TÂN BÌNH                                              NĂM HỌC 2012 – 2013
                                                                                                      MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9

ĐỀ CHÍNH THỨC
 
                                                                                                      (Thời gian làm bài: 45 phút)


Câu 1: (3 điểm)
          Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? Em hãy hoàn thành bảng sau:


Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
Vùng đất liền


Vùng biển



Câu 2: (2 điểm)
          Trình bày tình hình sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Câu 3: (2 điểm)
          Nêu đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ?

Câu 4: (3 điểm)
          Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)

Sản lượng
Đồng bằng
 sông Cửu Long
Đồng bằng
sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
493,8
54,8
1189,6
Cá nuôi
283,9
110,9
486,4
Tôm nuôi
142,9
7,3
186,2

1.     Hãy tính tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%). (1 điểm)

2.     Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (2 điểm)


HẾT

ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9

Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? (3 điểm)

Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
Vùng đất liền
(1.25 điểm)
Địa hình thoải, đất badan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt.
Mặt bằng xây dựng tốt. Các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả.
Vùng biển
(1.25 điểm)
Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí.
Khai thác dầu khí ở thềm lục địa. Đánh bắt hải sản. Giao thông, dịch vụ, du lịch biển.
Ảnh hưởng… (0.5 điểm)
-        Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng đối với Đông Nam Bộ.
-          Khó khăn: đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
Câu 2: Trình bày tình hình sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
-        Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.
-        Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang
-        Bình quân lương thực đạt 1066,3kg, gấp 2,3 lần trung bình cả nước (2002)
-        Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới.
-        Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cà Mau.
-        Vùng chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước. Nghề nuôi trồng thủy sản (nuôi tôm, cá xuất khẩu) đang phát triển mạnh.
-          Nghề rừng có vị trí quan trọng, đặc biệt trồng rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau.                          (4 ý đầu 1 điểm, 3 ý sau 1 điểm)
Câu 3: Nêu đặc điểm dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ?
-        Là vùng đông dân (10,9 triệu người-năm 2002)
-        Có lực lượng lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-        Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
-          Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa (Bến cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo…)                                 (0,5 điểm/ý)
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
493,8 =41,5%
54,8 = 4,6%
1189,6 = 100%
Cá nuôi
283,9 = 58,4%
110,9 = 22,8%
486,4 = 100%
Tôm nuôi
142,9 = 76,7%
7,3 = 3,9%
186,2 = 100%
1.      Hãy tính tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%) (1 điểm)
2.      Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (2 điểm)
                              (vẽ biểu đồ cột chồng đúng, đẹp. )
Hết

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét