Thứ Bảy, 4 tháng 5, 2013

Đề và đáp án Địa 6 HKII Tân Bình 2013


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                               ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
              QUẬN TÂN BÌNH                                                    NĂM HỌC 2012 – 2013
                                                                                                    MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 6
                                                                                                     (Thời gian làm bài: 45 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
 
 



Câu 1: (3 điểm)
            Trình bày hình thức vận động và nguyên nhân sinh ra sóng, thủy triều và dòng biển ?
            (Học sinh lập bảng)


Sóng (1 điểm)
Thủy triều (1 điểm)
Dòng biển (1 điểm)
Hình thức vận động



Nguyên nhân




Câu 2: (2 điểm)
            Thế nào là lưu lượng nước sông, chế độ chảy của sông ?

Câu 3: (2 điểm)
 Nêu giới hạn và đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới).

Câu 4: (3 điểm)
Quan sát biểu đồ hình 56, 57 hoàn thành bảng thống kê dưới đây (Học sinh lập bảng):

Nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ địa điểm A
Biểu đồ địa điểm B
Tháng có nhiệt độ cao nhất


Tháng có nhiệt độ thấp nhất


Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa)


                          
             img133















HẾT
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6

Câu 1: Trình bày hình thức vận động và nguyên nhân sinh ra sóng, thủy triều và dòng biển ? (3 điểm)

Sóng (1 điểm)
Thủy triều (1 điểm)
Dòng biển (1 điểm)
Hình thức vận động
Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương.
Nguyên nhân
Do gió
Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
Do các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín Phong, gió Tây ôn đới…

Câu 2: Thế nào là lưu lượng nước sông, chế độ chảy của sông ? (2 điểm)
-        Lưu lượng: là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một giây đồng hồ. (1 điểm)
-        Chế độ chảy (thủy chế): là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của sông trong một năm. (1 điểm)
Câu 3: Nêu giới hạn và đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới) (2 điểm)
Đới nóng (nhiệt đới):
-        Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam (0,5 điểm)
-        Đặc điểm: (1,5 điểm)
·        Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng.
·        Lượng mưa trung bình năm từ 1000 đến trên 2000mm.
·        Gió thường xuyên thổi là Tín phong.
Câu 4: Quan sát biểu đồ hình 56, 57 (3 điểm)

Nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ địa điểm A
Biểu đồ địa điểm B
Tháng có nhiệt độ cao nhất
Tháng 4
Tháng 1, 12
Tháng có nhiệt độ thấp nhất
Tháng 1, 12
Tháng 7
Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa)
Tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10
Tháng 11, 12, 1, 2, 3
                    
(Mỗi biểu đồ trả lời đúng các ý được 1,5 điểm)


Hết

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Bảy, 4 tháng 5, 2013

Đề và đáp án Địa 6 HKII Tân Bình 2013


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                               ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
              QUẬN TÂN BÌNH                                                    NĂM HỌC 2012 – 2013
                                                                                                    MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 6
                                                                                                     (Thời gian làm bài: 45 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
 
 



Câu 1: (3 điểm)
            Trình bày hình thức vận động và nguyên nhân sinh ra sóng, thủy triều và dòng biển ?
            (Học sinh lập bảng)


Sóng (1 điểm)
Thủy triều (1 điểm)
Dòng biển (1 điểm)
Hình thức vận động



Nguyên nhân




Câu 2: (2 điểm)
            Thế nào là lưu lượng nước sông, chế độ chảy của sông ?

Câu 3: (2 điểm)
 Nêu giới hạn và đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới).

Câu 4: (3 điểm)
Quan sát biểu đồ hình 56, 57 hoàn thành bảng thống kê dưới đây (Học sinh lập bảng):

Nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ địa điểm A
Biểu đồ địa điểm B
Tháng có nhiệt độ cao nhất


Tháng có nhiệt độ thấp nhất


Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa)


                          
             img133















HẾT
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6

Câu 1: Trình bày hình thức vận động và nguyên nhân sinh ra sóng, thủy triều và dòng biển ? (3 điểm)

Sóng (1 điểm)
Thủy triều (1 điểm)
Dòng biển (1 điểm)
Hình thức vận động
Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương.
Nguyên nhân
Do gió
Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
Do các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín Phong, gió Tây ôn đới…

Câu 2: Thế nào là lưu lượng nước sông, chế độ chảy của sông ? (2 điểm)
-        Lưu lượng: là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một giây đồng hồ. (1 điểm)
-        Chế độ chảy (thủy chế): là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của sông trong một năm. (1 điểm)
Câu 3: Nêu giới hạn và đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới) (2 điểm)
Đới nóng (nhiệt đới):
-        Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam (0,5 điểm)
-        Đặc điểm: (1,5 điểm)
·        Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng.
·        Lượng mưa trung bình năm từ 1000 đến trên 2000mm.
·        Gió thường xuyên thổi là Tín phong.
Câu 4: Quan sát biểu đồ hình 56, 57 (3 điểm)

Nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ địa điểm A
Biểu đồ địa điểm B
Tháng có nhiệt độ cao nhất
Tháng 4
Tháng 1, 12
Tháng có nhiệt độ thấp nhất
Tháng 1, 12
Tháng 7
Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa)
Tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10
Tháng 11, 12, 1, 2, 3
                    
(Mỗi biểu đồ trả lời đúng các ý được 1,5 điểm)


Hết

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét