PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC
KỲ II
QUẬN TÂN BÌNH NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN:
ĐỊA LÍ – LỚP 6
(Thời
gian làm bài: 45 phút)
|
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày hình thức vận động và
nguyên nhân sinh ra sóng, thủy triều và dòng biển ?
(Học sinh lập bảng)
|
Sóng (1 điểm)
|
Thủy triều (1 điểm)
|
Dòng biển (1 điểm)
|
Hình thức vận động
|
|
|
|
Nguyên nhân
|
|
|
|
Câu 2: (2 điểm)
Thế nào là lưu lượng nước sông, chế
độ chảy của sông ?
Câu 3: (2 điểm)
Nêu giới hạn và đặc điểm của đới nóng (nhiệt
đới).
Câu 4: (3 điểm)
Quan sát
biểu đồ hình 56, 57 hoàn thành bảng thống kê dưới đây (Học sinh lập bảng):
Nhiệt
độ và lượng mưa
|
Biểu đồ địa điểm A
|
Biểu đồ địa điểm B
|
Tháng có nhiệt độ cao nhất
|
|
|
Tháng có nhiệt độ thấp nhất
|
|
|
Những tháng có mưa nhiều
(mùa mưa)
|
|
|
HẾT
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6
Câu 1: Trình bày hình thức vận động và nguyên nhân sinh ra sóng, thủy triều
và dòng biển ? (3 điểm)
|
Sóng (1 điểm)
|
Thủy triều (1 điểm)
|
Dòng biển (1 điểm)
|
Hình
thức vận động
|
Là
hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
|
Là
hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút
xuống, lùi tít ra xa.
|
Là
hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy
trong các biển và đại dương.
|
Nguyên
nhân
|
Do
gió
|
Do
sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
|
Do
các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín Phong, gió Tây ôn đới…
|
Câu 2: Thế nào là lưu lượng nước sông, chế độ chảy của sông ? (2 điểm)
-
Lưu
lượng: là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó
trong một giây đồng hồ. (1 điểm)
-
Chế
độ chảy (thủy chế): là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của sông trong một năm. (1
điểm)
Câu 3: Nêu giới hạn và đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới) (2 điểm)
Đới
nóng (nhiệt đới):
-
Giới
hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam (0,5 điểm)
-
Đặc
điểm: (1,5 điểm)
·
Quanh
năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian
chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối
nhiều nên quanh năm nóng.
·
Lượng
mưa trung bình năm từ 1000 đến trên 2000mm.
·
Gió
thường xuyên thổi là Tín phong.
Câu
4: Quan sát biểu đồ hình 56, 57 (3 điểm)
Nhiệt
độ và lượng mưa
|
Biểu đồ địa điểm
A
|
Biểu đồ địa điểm
B
|
Tháng có nhiệt độ cao nhất
|
Tháng
4
|
Tháng
1, 12
|
Tháng
có nhiệt độ thấp nhất
|
Tháng
1, 12
|
Tháng
7
|
Những
tháng có mưa nhiều (mùa mưa)
|
Tháng
5, 6, 7, 8, 9, 10
|
Tháng
11, 12, 1, 2, 3
|
(Mỗi biểu đồ trả lời đúng các ý được 1,5
điểm)
Hết
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét