Thứ Sáu, 17 tháng 9, 2010

Tục ngữ

* Bên tình bên hiếu biết theo bên nào.
* Buôn thần bán thánh.
* Bán phấn buôn hương.

C

* Cơm không lành , canh không ngọt.
* Cá không ươm muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
* Cá ăn kiến, kiến ăn cá.
* Cá lớn nuốt cá bé.

D

* Đi một đàng học một sàng khôn.

* Đói cho sạch, rách cho thơm.

* Con tao thì chỉ biết yêu.

* Không thầy đố trò làm nên.

* Cá không ăn muối cá ươn.

* Nhà sạch thì mát,bát sạch ngon cơm.

* Đi hỏi già,về nhà hỏi trẻ.
* Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
* Giận quá mất khôn.
* Giận cá chém thớt.
* Gan vàng da sắt.

H

* Hát hay không bằng hay hát.
* Hay không bằng hên.
* Họ hàng xa không bằng láng giềng gần.
* Học,học nữa,học mãi.
* Học đi đôi với hành.
* Học đâu, biết đó.
* Học một biết mười.
* Học ăn, học nói, học gói, học mở.
* Học tài, thi phận.
* Học cho mai sau.
* Hết xôi , rồi việc.

K

* Khôn nhà dại chợ
* Khôn chết, dại chết,biết thì sống.
* Kiến tha lâu đầy tổ
* Khôn đâu tới trẻ, khỏe đâu tới già
* Khôn không qua lẽ, khỏe chẳng qua lời
* Khi yêu trái ấu cũng tròn, khi ghét bồ hòn cũng méo
* Không có lửa làm sao có khói
* Kẻ cắp gặp bà già
* Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
* Không thầy đố mày làm nên

M

* Một người lo bằng kho người làm.
* Một thằng tính bằng chín thằng làm.
* Ma đưa lối, quỷ dẫn đường
* Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
* Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
* Máu chảy ruột mềm
* Môi hở, răng lạnh
* Một con chim én không làm nên mùa xuân
* Một điều nhịn, chín điều lành
* Một miếng khi đói bằng một gói khi no
* Mạnh vì gạo, bạo vì tiền.
* Mật ngọt chết ruồi
* Mũi dại, lái chịu đòn
* Mềm nắn , rắn buông
* Mềm quá thì yếu, cứng quá thì gãy
* Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
* Mèo mả gà đồng
* Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời
* Một kho vàng không bằng một nang chữ
* Mất lòng trước, được lòng sau
* Một mặt người bằng mười mặt của

N

* Nước chảy, đá mòn.
* Nghèo sinh loạn, giàu sinh tật.
* Nước lã làm sao khuấy nên hồ
* Nước chảy về nguồn, lá rụng về cội
* Nồi nào úp vung nấy
* Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
* No mất ngon, giận mất khôn
* Nói thì hay, bắt tay thì dở
* Nói có sách, mách có chứng
* Năng làm, thì nên
* Năng nhặt,chặt bị.
* Người sống đống vàng
* Người ta là hoa đất
* Nước đổ lá môn (khoai)
* Nước chảy, hoa trôi , bèo dạt
* Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
* Chim khôn hót tiếng rổn rang,Ngưòi khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
* Ngồi mát ăn bát vàng
* Nhà giầu đứt tay, bằng ăn mày xổ ruột
* Nói một đàng, làm một nẻo.(người không trung thực)
* Nhất thì, nhì thục
* Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống
* Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
* Nuôi ong tay áo,nuôi khỉ dòm nhà.

O

* Oan có đầu, nợ có chủ
* Oán không giải được oán
* Oán thù nên giải, không nên kết
* Ông ăn chả, bà ăn nem.
* Ông có chân giò, bà thò nậm rượu

Ơ

* Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
* Ở hiền thì gặp lành, ở ác gặp ác
* Ở nhà nghe Đông Hà lúa chín
* Ở xó chuồng heo, hơn là theo phía vợ

P

* Phép nước lệ làng.
* Phép vua thua lệ làng.
* Phòng bệnh hơn chữa bệnh.

Q

* Quỷ tha, ma bắt
* Quả báo, nhãn tiền
* Quan nhất thời, dân vạn đại
* Quýt làm cam chịu
* Qua cầu rút ván

R

* Rau nào sâu nấy

V

* Vỏ quýt dày, móng tay nhọn
* Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm
* Việc người thì sáng, việc mình thì quáng
* Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng

S

* Sinh nghề tử ngiệp
* Sông có khúc, người có lúc
* Sai một ly, đi một dặm
* Sóng Trường Giang , lớp sau đè lớp trước
* Sự thật mất lòng
* Sang sông phải bắc cầu kiều, muốn con hay chữ phải yêu mến thầy
* Sư tử Hà Đông

T

* Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa

U

* Uống nước nhớ nguồn

X

* Xa mặt, cách lòng.
* Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ
* Xôi hoảng bỏng không

Y

* Yếu Trâu, ví thể mạnh Bò
* Yêu nhau, mấy núi cũng trèo,mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Sáu, 17 tháng 9, 2010

Tục ngữ

* Bên tình bên hiếu biết theo bên nào.
* Buôn thần bán thánh.
* Bán phấn buôn hương.

C

* Cơm không lành , canh không ngọt.
* Cá không ươm muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
* Cá ăn kiến, kiến ăn cá.
* Cá lớn nuốt cá bé.

D

* Đi một đàng học một sàng khôn.

* Đói cho sạch, rách cho thơm.

* Con tao thì chỉ biết yêu.

* Không thầy đố trò làm nên.

* Cá không ăn muối cá ươn.

* Nhà sạch thì mát,bát sạch ngon cơm.

* Đi hỏi già,về nhà hỏi trẻ.
* Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
* Giận quá mất khôn.
* Giận cá chém thớt.
* Gan vàng da sắt.

H

* Hát hay không bằng hay hát.
* Hay không bằng hên.
* Họ hàng xa không bằng láng giềng gần.
* Học,học nữa,học mãi.
* Học đi đôi với hành.
* Học đâu, biết đó.
* Học một biết mười.
* Học ăn, học nói, học gói, học mở.
* Học tài, thi phận.
* Học cho mai sau.
* Hết xôi , rồi việc.

K

* Khôn nhà dại chợ
* Khôn chết, dại chết,biết thì sống.
* Kiến tha lâu đầy tổ
* Khôn đâu tới trẻ, khỏe đâu tới già
* Khôn không qua lẽ, khỏe chẳng qua lời
* Khi yêu trái ấu cũng tròn, khi ghét bồ hòn cũng méo
* Không có lửa làm sao có khói
* Kẻ cắp gặp bà già
* Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm
* Không thầy đố mày làm nên

M

* Một người lo bằng kho người làm.
* Một thằng tính bằng chín thằng làm.
* Ma đưa lối, quỷ dẫn đường
* Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
* Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
* Máu chảy ruột mềm
* Môi hở, răng lạnh
* Một con chim én không làm nên mùa xuân
* Một điều nhịn, chín điều lành
* Một miếng khi đói bằng một gói khi no
* Mạnh vì gạo, bạo vì tiền.
* Mật ngọt chết ruồi
* Mũi dại, lái chịu đòn
* Mềm nắn , rắn buông
* Mềm quá thì yếu, cứng quá thì gãy
* Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
* Mèo mả gà đồng
* Miếng ngon nhớ lâu, đòn đau nhớ đời
* Một kho vàng không bằng một nang chữ
* Mất lòng trước, được lòng sau
* Một mặt người bằng mười mặt của

N

* Nước chảy, đá mòn.
* Nghèo sinh loạn, giàu sinh tật.
* Nước lã làm sao khuấy nên hồ
* Nước chảy về nguồn, lá rụng về cội
* Nồi nào úp vung nấy
* Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
* No mất ngon, giận mất khôn
* Nói thì hay, bắt tay thì dở
* Nói có sách, mách có chứng
* Năng làm, thì nên
* Năng nhặt,chặt bị.
* Người sống đống vàng
* Người ta là hoa đất
* Nước đổ lá môn (khoai)
* Nước chảy, hoa trôi , bèo dạt
* Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
* Chim khôn hót tiếng rổn rang,Ngưòi khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
* Ngồi mát ăn bát vàng
* Nhà giầu đứt tay, bằng ăn mày xổ ruột
* Nói một đàng, làm một nẻo.(người không trung thực)
* Nhất thì, nhì thục
* Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống
* Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
* Nuôi ong tay áo,nuôi khỉ dòm nhà.

O

* Oan có đầu, nợ có chủ
* Oán không giải được oán
* Oán thù nên giải, không nên kết
* Ông ăn chả, bà ăn nem.
* Ông có chân giò, bà thò nậm rượu

Ơ

* Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
* Ở hiền thì gặp lành, ở ác gặp ác
* Ở nhà nghe Đông Hà lúa chín
* Ở xó chuồng heo, hơn là theo phía vợ

P

* Phép nước lệ làng.
* Phép vua thua lệ làng.
* Phòng bệnh hơn chữa bệnh.

Q

* Quỷ tha, ma bắt
* Quả báo, nhãn tiền
* Quan nhất thời, dân vạn đại
* Quýt làm cam chịu
* Qua cầu rút ván

R

* Rau nào sâu nấy

V

* Vỏ quýt dày, móng tay nhọn
* Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm
* Việc người thì sáng, việc mình thì quáng
* Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng

S

* Sinh nghề tử ngiệp
* Sông có khúc, người có lúc
* Sai một ly, đi một dặm
* Sóng Trường Giang , lớp sau đè lớp trước
* Sự thật mất lòng
* Sang sông phải bắc cầu kiều, muốn con hay chữ phải yêu mến thầy
* Sư tử Hà Đông

T

* Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa

U

* Uống nước nhớ nguồn

X

* Xa mặt, cách lòng.
* Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ
* Xôi hoảng bỏng không

Y

* Yếu Trâu, ví thể mạnh Bò
* Yêu nhau, mấy núi cũng trèo,mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét