Thứ Năm, 15 tháng 12, 2011

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I-HÓA8-2011 – 2012_Tân Bình

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC - LỚP 8
NĂM HỌC 2011 – 2012
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2điểm).
a) Phương trình hóa học biểu diễn gì? Gồm công thức hóa học của những chất nào?
b) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.

Câu 2: (2điểm).
Cho các sơ đồ phản ứng sau:



Lập phương trình hóa học và cho biết tỷ lệ (số nguyên tử, số phân tử) của các chất trong mỗi phản ứng.

Câu 3: (3 điểm).
Hãy tính:
- Số mol của: 28 gam Fe; 19,6 gam axit sunfuric H2SO4
- Thể tích khí (đktc) của: 0,25 mol phân tử O2 ; 2 mol phân tử H2
- Khối lượng của: 2 mol phân tử HCl ; 1 mol phân tử C12H22O11

Bài toán: (3 điểm).
Có thể thu được sắt kim loại bằng cách cho khí cacbon oxit (CO) tác dụng với sắt (III) oxit, biết rằng có khí cacbon đioxit (CO2) tạo thành.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại sắt thu được, khi cho 16,8 gam CO tác dụng hết với 32 gam Fe2O3 và có 26,4 gam CO2 sinh ra.
Cho biết: Fe = 56; H = 1; O = 16; Cl = 35,5 ; S = 32; C = 12

Đáp án:

A. LÝ THUYẾT: ( 7 điểm)
Câu 1: (2,0đ)
- Trả lời đúng :
+ Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. (0,5đ)
+ Gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành. (0,5đ)
- Ý nghĩa : Phương trình HH cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.(1,0đ)
Câu 2: (2đ)
- Mỗi phương trình đúng : 0,25 đ
- Lập tỷ lệ đúng cho mỗi phương trình : 0,25đ

Câu 3: (3đ)
- Tính đúng số mol của mỗi trường hợp: 0,5đ
nFe = = 0,5 (mol)
nH2SO4 = = 0,2 (mol)
- Tính thể tích đúng cho mỗi trường hợp: 0,5đ
VO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lit)
VH2 = 2 x 22,4 = 44,8 (lit)
- Tính khối lượng đúng cho mỗi trường hợp: 0,5đ
m HCl = 36,5 x 2 = 73(gam)
m C12H22O11 = 342 (gam)

B. BÀI TOÁN: ( 3 điểm)
a/ Viết đúng phương trình:


b/ Tính khối lượng kim loại Fe:
mFe = 16,8 gam + 32gam - 26,4 gam = 22,4 gam (2,0đ)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Thứ Năm, 15 tháng 12, 2011

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I-HÓA8-2011 – 2012_Tân Bình

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN HÓA HỌC - LỚP 8
NĂM HỌC 2011 – 2012
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2điểm).
a) Phương trình hóa học biểu diễn gì? Gồm công thức hóa học của những chất nào?
b) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.

Câu 2: (2điểm).
Cho các sơ đồ phản ứng sau:



Lập phương trình hóa học và cho biết tỷ lệ (số nguyên tử, số phân tử) của các chất trong mỗi phản ứng.

Câu 3: (3 điểm).
Hãy tính:
- Số mol của: 28 gam Fe; 19,6 gam axit sunfuric H2SO4
- Thể tích khí (đktc) của: 0,25 mol phân tử O2 ; 2 mol phân tử H2
- Khối lượng của: 2 mol phân tử HCl ; 1 mol phân tử C12H22O11

Bài toán: (3 điểm).
Có thể thu được sắt kim loại bằng cách cho khí cacbon oxit (CO) tác dụng với sắt (III) oxit, biết rằng có khí cacbon đioxit (CO2) tạo thành.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại sắt thu được, khi cho 16,8 gam CO tác dụng hết với 32 gam Fe2O3 và có 26,4 gam CO2 sinh ra.
Cho biết: Fe = 56; H = 1; O = 16; Cl = 35,5 ; S = 32; C = 12

Đáp án:

A. LÝ THUYẾT: ( 7 điểm)
Câu 1: (2,0đ)
- Trả lời đúng :
+ Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. (0,5đ)
+ Gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm tạo thành. (0,5đ)
- Ý nghĩa : Phương trình HH cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.(1,0đ)
Câu 2: (2đ)
- Mỗi phương trình đúng : 0,25 đ
- Lập tỷ lệ đúng cho mỗi phương trình : 0,25đ

Câu 3: (3đ)
- Tính đúng số mol của mỗi trường hợp: 0,5đ
nFe = = 0,5 (mol)
nH2SO4 = = 0,2 (mol)
- Tính thể tích đúng cho mỗi trường hợp: 0,5đ
VO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lit)
VH2 = 2 x 22,4 = 44,8 (lit)
- Tính khối lượng đúng cho mỗi trường hợp: 0,5đ
m HCl = 36,5 x 2 = 73(gam)
m C12H22O11 = 342 (gam)

B. BÀI TOÁN: ( 3 điểm)
a/ Viết đúng phương trình:


b/ Tính khối lượng kim loại Fe:
mFe = 16,8 gam + 32gam - 26,4 gam = 22,4 gam (2,0đ)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét